HỆ THỐNG XỬ LÝ CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP

CẤU TRÚC, CÔNG NGHỆ VÀ GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM

Hệ thống xử lý chất thải công nghiệp là giải pháp kỹ thuật tổng thể giúp thu gom, phân loại, xử lý và tiêu hủy các dòng chất thải rắn, lỏng và khí phát sinh trong quá trình sản xuất. Hệ thống ứng dụng công nghệ tiên tiến như xử lý chất thải nguy hại, công nghệ đốt chất thải, xử lý rác thải rắn công nghiệpxử lý nước rỉ rác, nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bảo đảm tuân thủ QCVN – ISO 14001 – ISO 45001.

Trong bối cảnh công nghiệp hóa nhanh, khối lượng chất thải công nghiệp tại Việt Nam đạt hơn 25 triệu tấn/năm, trong đó 10–15% là chất thải nguy hại.
Nếu không được xử lý theo quy trình khoa học, chúng sẽ gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước, không khí và đất.

Các nhà máy hiện đại cần đầu tư hệ thống xử lý chất thải công nghiệp có khả năng xử lý đồng thời rắn – lỏng – khí, tuân thủ QCVN 07:2009/BTNMT, QCVN 25:2009/BTNMT, và tiêu chuẩn ISO 14001:2015.
Mục tiêu không chỉ là xử lý triệt để mà còn tái chế – thu hồi năng lượng – giảm phát thải carbon, hướng đến phát triển bền vững.

1.1 Đặc điểm và phân loại chất thải công nghiệp

Phân loại chất thải là bước đầu tiên trong mọi hệ thống xử lý chất thải công nghiệp.
Chất thải được chia thành ba nhóm:

  1. Chất thải rắn công nghiệp: bao gồm phế phẩm sản xuất, bùn, tro xỉ, bao bì, kim loại.
  2. Chất thải lỏng: nước thải chứa dầu, hóa chất, dung môi, nước rửa máy.
  3. Khí thải công nghiệp: bụi, CO₂, NOx, SO₂, VOC.

Đối với xử lý chất thải nguy hại, cần phân định theo mã TCVN 6706:2009, xác định độc tính, khả năng cháy nổ, ăn mòn để lựa chọn công nghệ phù hợp.

1.2 Tác động môi trường và nhu cầu xử lý hiện nay

Theo thống kê của Bộ TN&MT, lượng chất thải nguy hại tăng 12–15% mỗi năm, chủ yếu từ ngành hóa chất, dệt nhuộm, sản xuất điện tử và cơ khí.
Trong đó, COD nước rỉ rác tại bãi chôn lấp có thể vượt 20.000 mg/L, kim loại nặng (Pb, Cr, Hg) vượt chuẩn 50–100 lần.

Do đó, hệ thống hiện đại không chỉ cần thu gom và xử lý mà còn giám sát tự động, thu hồi năng lượnggiảm phát thải khí nhà kính (GHG).
Các giải pháp như công nghệ đốt chất thải tầng sôi, xử lý rác thải rắn công nghiệp bằng plasma, hay MBR cho nước rỉ rác đang dần trở thành tiêu chuẩn tại các khu công nghiệp trọng điểm.

1.3 Vai trò của hệ thống xử lý chất thải công nghiệp trong chuỗi sản xuất

Hệ thống xử lý chất thải công nghiệp là hạ tầng môi trường thiết yếu của nhà máy, góp phần duy trì sản xuất bền vững.
Nó giúp:

  • Kiểm soát ô nhiễm đầu ra theo QCVN.
  • Giảm 30–40% chi phí xử lý thuê ngoài.
  • Tăng khả năng tái sử dụng nguyên liệu (kim loại, dầu, nhựa).
  • Tạo nguồn năng lượng phụ từ biogas hoặc nhiệt đốt.

Theo ước tính, mỗi tấn rác công nghiệp có thể tạo 250–300 kWh điện nếu xử lý bằng lò đốt thu hồi nhiệt.

2.1 Cấu trúc tổng thể của hệ thống xử lý chất thải công nghiệp

Một hệ thống xử lý chất thải công nghiệp đầy đủ bao gồm 5 phân khu chính:

  1. Khu phân loại và tiếp nhận chất thải
  2. Khu xử lý chất thải rắn công nghiệp
  3. Khu xử lý chất thải nguy hại
  4. Khu xử lý nước rỉ rác và nước thải
  5. Khu xử lý khí thải – khử mùi – thu hồi năng lượng

Các khu vực được bố trí liên hoàn, có tường ngăn cháy EI90, nền bê tông chống thấm M300, mái che kín mưa.
Hệ thống điều khiển trung tâm SCADA giám sát các chỉ số pH, TDS, VOC, nhiệt độ lò đốt, lưu lượng khí, sai số đo ±0,1%.

2.2 Khu tiếp nhận và phân loại chất thải

Tại khu tiếp nhận, chất thải được kiểm tra, cân và gán mã QR truy xuất nguồn gốc.
Công tác phân loại chất thải dựa trên các nhóm: hữu cơ, vô cơ, nguy hại, tái chế.
Dây chuyền phân loại tự động gồm: băng tải, máy tách từ, máy nghiền sơ cấp, máy sàng rung 10–20 mm, tách thủ công bổ sung.

Công suất trung bình: 10–100 tấn/ngày, hiệu suất phân loại chính xác đạt 95%.
Các vật liệu có thể tái chế (nhựa, kim loại) được ép kiện, chuyển đến khu tái sinh; chất thải nguy hại được niêm phong trong thùng kín 200 L để chuyển đến khu xử lý chuyên biệt.

2.3 Khu xử lý chất thải rắn công nghiệp

Xử lý rác thải rắn công nghiệp thường áp dụng kết hợp nhiều công nghệ: đốt, nghiền, tái chế, ổn định – hóa rắn và chôn lấp hợp vệ sinh.
Quy trình điển hình gồm:

  • Nghiền sơ cấp: kích thước 30–50 mm.
  • Sấy khô: độ ẩm <20%, nhờ khí nóng 200–300°C.
  • Đốt trong lò quay (Rotary Kiln) hoặc lò tầng sôi ở 850–1.100°C.
  • Hệ thống xử lý khí thải gồm Cyclone, tháp hấp thụ NaOH 10%, lọc túi vải, SCR khử NOx.

Hiệu suất tiêu hủy đạt ≥99,99%, tro xỉ sau đốt được ổn định bằng xi măng – pozzolan, đảm bảo TCLP < 5 mg/L trước khi chôn lấp.

2.4 Khu xử lý chất thải nguy hại

Đây là khu vực yêu cầu an toàn cao, áp dụng xử lý chất thải nguy hại theo QCVN 07:2009/BTNMT, có hệ thống thu gom rò rỉ, chống cháy nổ và cách ly khí độc.

Các công nghệ sử dụng:

  • Đốt hai cấp (primary + secondary) ở 850–1.200°C, thời gian lưu khí 2 giây, O₂ ≥ 6%.
  • Trung hòa hóa học cho axit/bazơ.
  • Ổn định – hóa rắn với xi măng, bentonite, silicat.
  • Xử lý bằng plasma 3.000–5.000°C cho chất thải khó phân hủy (PCB, kim loại nặng).

Khí thải ra được làm nguội nhanh <200°C/2s để ngăn sinh dioxin – furan.
Tro xỉ được lưu trong thùng composite kín, dán nhãn theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.

2.5 Khu xử lý nước rỉ rác và nước thải

Xử lý nước rỉ rác là một trong những công đoạn phức tạp nhất do hàm lượng COD có thể >20.000 mg/L, amoni 800–1.200 mg/L.
Hệ thống gồm:

  1. Bể điều hòa – keo tụ – tạo bông (PAC 100 mg/L, Polymer 1 mg/L).
  2. Bể sinh học kỵ khí – bể hiếu khí MBBR.
  3. Màng lọc MBR hoặc RO.
  4. Khử trùng UV – Clo.

Hiệu suất xử lý: COD 95–98%, BOD 97%, NH₄⁺ 90%.
Nước sau xử lý đạt QCVN 25:2009/BTNMT – Cột A, có thể tái sử dụng cho tưới cây hoặc rửa xe chuyên dụng.

2.6 Khu xử lý khí thải công nghiệp

Trong hệ thống xử lý chất thải công nghiệp, xử lý khí thải giữ vai trò then chốt trong kiểm soát ô nhiễm không khí.
Khí thải phát sinh từ lò đốt, công đoạn nghiền, sấy, mạ kim loại, sơn, hàn, đúc, phản ứng hóa học chứa bụi PM₂.₅, SO₂, NOx, CO, HCl, HF và hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC).

Quy trình xử lý điển hình:

  1. Buồng đốt thứ cấp: tiêu hủy CO, VOC ở 950–1.100°C.
  2. Buồng làm nguội nhanh (quench): giảm nhiệt độ <200°C trong 2 giây để ngăn hình thành Dioxin/Furan.
  3. Cyclone và lọc túi vải (Bag Filter): loại bỏ 99% bụi mịn kích thước ≥2 µm.
  4. Tháp hấp thụ NaOH hoặc Ca(OH)₂ 10%: trung hòa khí acid HCl, HF, SO₂.
  5. Hấp phụ than hoạt tính: giữ lại Dioxin, Furan, VOC còn sót.
  6. SCR hoặc SNCR: khử NOx bằng NH₃ hoặc urê, hiệu suất 80–90%.

Hàm lượng khí sau xử lý: SO₂ ≤ 100 mg/Nm³, NOx ≤ 200 mg/Nm³, CO ≤ 50 mg/Nm³, đáp ứng QCVN 30:2012/BTNMT.

2.7 Khu thu hồi năng lượng và tái chế phụ phẩm

Hệ thống hiện đại không chỉ tiêu hủy chất thải mà còn tái sử dụng năng lượng và vật liệu.

  • Nhiệt từ công nghệ đốt chất thải được thu hồi qua nồi hơi tận dụng (Waste Heat Boiler) để phát điện.
  • Tro xỉ sau đốt được nghiền – sàng – phối trộn xi măng thành vật liệu san lấp.
  • Khí Biogas từ khu xử lý nước rỉ rác được thu hồi đốt cho lò sấy hoặc phát điện 30–100 kW.

Theo thống kê của ETEK, mỗi tấn rác công nghiệp có thể sinh ra 350–400 kWh điện, giảm phát thải CO₂ 0,25–0,3 tấn/tấn rác.
Đây là yếu tố giúp doanh nghiệp đạt tiêu chí ESG và Net Zero 2050.

3.1 Thông số kỹ thuật tổng quan của hệ thống xử lý chất thải công nghiệp

Hạng mụcThông số kỹ thuậtGhi chú
Công suất xử lý chất thải rắn5 – 200 tấn/ngàyNhà máy vừa & lớn
Nhiệt độ buồng đốt850 – 1.200°CĐảm bảo tiêu hủy triệt để
Hiệu suất tiêu hủy≥ 99,99%Theo QCVN 07:2009/BTNMT
Lưu lượng nước rỉ rác xử lý50 – 1.000 m³/ngàyCOD 5.000–30.000 mg/L
Hiệu suất xử lý COD95 – 98%UASB – MBR
Hiệu suất xử lý amoni (NH₄⁺)90 – 95%Nitrification – Denitrification
Hiệu suất lọc bụi khí thải99%Bag Filter – Cyclone
Lưu lượng khí xử lý10.000 – 150.000 Nm³/hTùy quy mô lò đốt
Công suất phát điện thu hồi30 – 1.000 kWTừ nhiệt thải

Hệ thống vận hành tự động với PLC – SCADA, sai số đo ≤1%, lưu trữ dữ liệu 365 ngày, đáp ứng ISO 14001:2015ISO 50001:2018.

3.2 Tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế áp dụng

Các tiêu chuẩn áp dụng trong hệ thống xử lý chất thải công nghiệp gồm:

  • QCVN 07:2009/BTNMT – Chất thải nguy hại.
  • QCVN 25:2009/BTNMT – Nước thải bãi chôn lấp.
  • QCVN 30:2012/BTNMT – Khí thải lò đốt chất thải.
  • QCVN 61-MT:2016/BTNMT – Nước thải công nghiệp dệt nhuộm (tham chiếu xử lý hữu cơ).
  • ISO 14001:2015 – Hệ thống quản lý môi trường.
  • ISO 45001:2018 – An toàn lao động.
  • ISO 50001:2018 – Quản lý năng lượng.
  • Basel Convention – Vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại.

Việc áp dụng đồng bộ giúp hệ thống vận hành ổn định, đáp ứng kiểm định của cơ quan môi trường.

3.3 Thông số đầu vào – đầu ra chuẩn kỹ thuật

Chất thải rắn công nghiệp:

  • Độ ẩm: 20–40%
  • Nhiệt trị: 2.000–4.000 kcal/kg
  • Tro sau đốt: ≤ 10% khối lượng đầu vào

Nước rỉ rác:

  • COD: 10.000–30.000 mg/L → sau xử lý ≤ 150 mg/L
  • BOD: 4.000–10.000 mg/L → sau xử lý ≤ 50 mg/L
  • NH₄⁺: 800–1.200 mg/L → sau xử lý ≤ 20 mg/L
  • SS: 2.000–4.000 mg/L → sau xử lý ≤ 50 mg/L

Khí thải:

  • SO₂ ≤ 100 mg/Nm³
  • NOx ≤ 200 mg/Nm³
  • CO ≤ 50 mg/Nm³
  • Dioxin/Furan ≤ 0,1 ng-TEQ/Nm³

Tất cả các chỉ tiêu đều đạt QCVN 07 – QCVN 30:2012/BTNMT.

3.4 Yêu cầu an toàn, bảo vệ môi trường và sức khỏe nghề nghiệp

Khu vực xử lý chất thải nguy hại phải cách khu dân cư ≥500 m, có tường chắn cao ≥3 m, hệ thống phun sương khử mùi và camera giám sát 24/7.
Toàn bộ sàn được phủ epoxy dày 3 mm, độ chống trượt R11, khả năng kháng axit pH 3–12.
Nhân viên vận hành phải có chứng chỉ ATVSLĐ bậc 2, được trang bị PPE cấp C hoặc B (mặt nạ lọc hơi hữu cơ, quần áo chống hóa chất Tyvek 400).

Tất cả khu vực có xử lý nước rỉ rác đều lắp đặt cảm biến H₂S, CH₄, O₂, báo động ở ngưỡng >10 ppm.
Khí thải được giám sát online bằng thiết bị đạt chuẩn EPA 40 CFR Part 60.

3.5 Hệ thống kiểm soát và tự động hóa

Hệ thống điều khiển trung tâm SCADA – PLC Siemens/Schneider quản lý toàn bộ quy trình:

  • Giám sát nhiệt độ, áp suất, pH, ORP, COD online.
  • Điều khiển van, bơm, quạt hút tự động.
  • Lưu trữ dữ liệu và truyền về Sở TN&MT qua GPRS hoặc RS485 Modbus.

Tốc độ cập nhật dữ liệu 1 lần/phút, sai số đo ≤0,2%.
Các lò đốt có hệ thống Automatic Feeding – Ash Removal – Temperature Control, đảm bảo ổn định 24/7.
Toàn bộ thông tin được lưu trữ 12 tháng, có thể trích xuất định dạng XML hoặc Excel theo yêu cầu kiểm tra môi trường.

3.6 Kiểm định chất lượng và thử nghiệm định kỳ

Hệ thống định kỳ kiểm định 6 tháng/lần theo TCVN 11367:2016, QCVN 62-MT:2016/BTNMT.
Mẫu nước, khí, tro được phân tích tại phòng thí nghiệm đạt chuẩn VILAS ISO/IEC 17025.
Các chỉ tiêu đo gồm:

  • pH, DO, COD, BOD, TSS, NH₄⁺, NO₃⁻, kim loại nặng (Pb, Cd, Cr⁶⁺).
  • Dioxin/Furan, VOC, CO, NOx, SO₂, bụi mịn PM₂.₅.

Kết quả được gửi qua hệ thống quản lý môi trường quốc gia MONRE E-Portal, đảm bảo tính minh bạch và truy xuất nguồn gốc xử lý chất thải.

4.1 Lợi ích kỹ thuật của hệ thống xử lý chất thải công nghiệp

Việc đầu tư hệ thống xử lý chất thải công nghiệp giúp doanh nghiệp:

  • Xử lý đồng thời rắn, lỏng, khí – đáp ứng quy chuẩn QCVN.
  • Tăng hiệu suất xử lý COD, BOD, SO₂, NOx lên 95–99%.
  • Tái sử dụng năng lượng nhiệt, điện, nước.
  • Giảm tải cho hạ tầng công cộng.

Theo mô hình của ETEK, hệ thống công suất 100 tấn/ngày giúp giảm phát thải CO₂ ~25.000 tấn/năm, đồng thời thu hồi 1,8 triệu kWh điện/năm.

4.2 Lợi ích tài chính và tối ưu chi phí vận hành

Một hệ thống xử lý chất thải công nghiệp hiện đại có chi phí đầu tư ban đầu 40–70 tỷ đồng (tùy công suất), nhưng có thể tiết kiệm:

  • 20–25% điện năng nhờ thu hồi nhiệt thải.
  • 15–20% nước cấp nhờ tái sử dụng sau xử lý.
  • 10–15% chi phí xử lý thuê ngoài do vận hành nội bộ.

Thời gian hoàn vốn trung bình 2,5–4 năm, tùy mức thu hồi năng lượng.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn được hưởng ưu đãi tín dụng xanh, giảm thuế môi trường, chứng chỉ carbon theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP.

4.3 Lợi ích môi trường và phát triển bền vững

Một hệ thống xử lý chất thải công nghiệp tiên tiến giúp giảm thiểu đáng kể tác động đến môi trường.
Các chỉ tiêu ô nhiễm chính như SO₂, NOx, CO, COD, BOD đều được loại bỏ với hiệu suất >95%.
Bên cạnh đó, công nghệ xử lý chất thải nguy hại bằng đốt hai cấp hoặc plasma giúp tiêu hủy hoàn toàn dioxin và furan, đảm bảo khí thải đạt QCVN 30:2012/BTNMT – Cột A.

Bùn, tro, xỉ sau xử lý được ổn định – hóa rắn – tái sử dụng làm vật liệu xây dựng, giảm 60–70% lượng chôn lấp.
Nhờ đó, nhà máy đạt tiêu chí “Zero Waste to Landfill”ESG – Net Zero, góp phần thực hiện cam kết phát thải ròng bằng 0 đến năm 2050.

4.4 Lợi ích về hình ảnh, pháp lý và trách nhiệm xã hội

Các doanh nghiệp lắp đặt hệ thống xử lý chất thải công nghiệp hiện đại được đánh giá cao trong các chương trình kiểm toán môi trường và cấp phép đầu tư.
Họ dễ dàng đạt các chứng nhận:

  • ISO 14001:2015 – Quản lý môi trường
  • ISO 45001:2018 – An toàn lao động
  • ISO 50001:2018 – Quản lý năng lượng
  • ESG (Environment – Social – Governance)

Bên cạnh đó, nhờ phân loại chất thải tại nguồn và quản lý mã QR truy xuất, nhà máy đảm bảo tính minh bạch, tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Điều này giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín, thu hút nhà đầu tư, đặc biệt là các tập đoàn nước ngoài yêu cầu nghiêm ngặt về quản lý chất thải.

4.5 Ứng dụng công nghệ đốt chất thải trong nhà máy công nghiệp

Công nghệ đốt chất thải là giải pháp cốt lõi trong nhiều hệ thống xử lý chất thải công nghiệp, đặc biệt với chất thải nguy hại và chất thải không thể tái chế.
Lò đốt hai cấp (primary – secondary) được thiết kế với nhiệt độ 850–1.200°C, thời gian lưu khí ≥ 2 giây, đảm bảo phân hủy hoàn toàn hợp chất hữu cơ độc hại.

Các hệ thống hiện đại tích hợp nồi hơi tận nhiệt (waste heat boiler) để thu hồi năng lượng.
Nhiệt lượng 1 tấn chất thải đốt có thể tạo 300–400 kWh điện, giảm chi phí năng lượng vận hành.
Khí thải được xử lý qua Cyclone, Scrubber NaOH, Lọc túi vải, SCR, than hoạt tính, giúp nồng độ Dioxin/Furan ≤ 0,1 ng-TEQ/Nm³ – đạt chuẩn châu Âu.

4.6 Ứng dụng xử lý rác thải rắn công nghiệp và nước rỉ rác

Xử lý rác thải rắn công nghiệp là bước then chốt trong chuỗi kiểm soát ô nhiễm.
Rác được tách kim loại bằng nam châm từ tính, nghiền <50 mm, sấy khô độ ẩm <25%, rồi đưa vào lò đốt hoặc tái chế.
Phần tro xỉ thu được có thể ép thành gạch không nung, đạt TCVN 6477:2022.

Trong khi đó, xử lý nước rỉ rác sử dụng công nghệ UASB – MBBR – MBR kết hợp lọc RO có thể giảm COD từ 25.000 xuống <150 mg/L, NH₄⁺ từ 1.000 xuống <20 mg/L.
Hệ thống vận hành khép kín, không phát sinh mùi, nước sau xử lý đạt QCVN 25:2009/BTNMT – Cột A, tái sử dụng tưới cây, rửa xe chuyên dụng, hoặc tuần hoàn cho hệ thống phun rửa.

4.7 Ứng dụng phân loại chất thải và tái chế tài nguyên

Quy trình phân loại chất thải giúp giảm đáng kể lượng chất cần xử lý nhiệt hoặc hóa học.
Tại khu phân loại, chất thải được chia thành 4 nhóm: tái chế, đốt, chôn lấp và tái sử dụng.
Những vật liệu như nhựa, kim loại, giấy, thủy tinh được ép kiện, nghiền mịn hoặc nấu lại để tái chế, giúp giảm 30–50% khối lượng rác đầu vào lò đốt.

ETEK ứng dụng công nghệ nhận dạng tự động (AI Sorting) với camera quang phổ, độ chính xác đến 98%.
Giải pháp này tối ưu chi phí vận hành, giảm nhân công, đồng thời nâng cao hiệu suất thu hồi vật liệu tái chế.

4.8 Ứng dụng xử lý chất thải nguy hại trong nhà máy sản xuất

Xử lý chất thải nguy hại đòi hỏi tiêu chuẩn an toàn cao nhất.
ETEK thiết kế các phòng phản ứng kín, có hệ thống hút khí âm và màng lọc than hoạt tính khử độc.
Các nhóm chất được xử lý riêng biệt:

  • Dung môi hữu cơ: tái sinh bằng chưng cất phân đoạn 70–150°C.
  • Acid/Bazơ: trung hòa pH 6,8–7,2.
  • Bùn chứa kim loại nặng: ổn định bằng xi măng, silicat, bentonite.
  • Rác lây nhiễm, thuốc bảo vệ thực vật: thiêu hủy 1.000–1.200°C trong công nghệ đốt chất thải plasma.

Hiệu suất tiêu hủy đạt 99,999% (Destruction and Removal Efficiency – DRE) theo chuẩn US EPA 40 CFR Part 264.

4.9 Lợi ích kinh tế và giá trị đầu tư dài hạn

Một hệ thống xử lý chất thải công nghiệp không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn mang lại lợi nhuận gián tiếp.

  • Tận dụng nhiệt để phát điện hoặc sấy nguyên liệu.
  • Tái chế nhựa, kim loại, tro xỉ tạo sản phẩm phụ bán ra thị trường.
  • Giảm phí xả thải và thuế môi trường lên đến 30%.

Theo tính toán, hệ thống công suất 100 tấn/ngày có thể tiết kiệm 3–5 tỷ đồng/năm nhờ thu hồi năng lượng và vật liệu.
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể đăng ký tín chỉ carbon (carbon credits) theo Cơ chế trao đổi phát thải – Nghị định 06/2022/NĐ-CP, tạo nguồn thu bền vững.

5.1 Giải pháp tổng thể cho hệ thống xử lý chất thải công nghiệp

ETEK cung cấp hệ thống xử lý chất thải công nghiệp theo mô hình EPC (Thiết kế – Cung ứng – Thi công), tích hợp toàn bộ chuỗi công nghệ từ phân loại đến tiêu hủy và tái chế.
Giải pháp được tùy chỉnh theo từng loại chất thải: rắn, lỏng, khí, hoặc hỗn hợp.

ETEK đặc biệt chú trọng xử lý chất thải nguy hại, xử lý rác thải rắn công nghiệp, và xử lý nước rỉ rác, đảm bảo tuân thủ đầy đủ QCVN, TCVN, ISO, US-EPA.
Toàn bộ hệ thống thiết kế dạng module, dễ mở rộng, giảm 20% chi phí lắp đặt và 15% diện tích xây dựng.

5.2 Công nghệ độc quyền và thiết bị tiên tiến

ETEK ứng dụng công nghệ đốt chất thải tầng sôi – xoáy lốc (Fluidized Bed Combustion), có khả năng đốt đồng thời rác ẩm, bùn thải và chất thải nguy hại.
Nhiệt độ buồng đốt duy trì 850–1.100°C, có hệ thống kiểm soát oxy và áp suất tự động.
Khí thải sau xử lý qua 5 cấp: Cyclone – Venturi Scrubber – NaOH Tower – Bag Filter – Carbon Adsorption, đảm bảo phát thải <1% giới hạn QCVN.

Thiết bị chính được nhập khẩu từ Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc, vỏ inox 316L, thép chịu nhiệt ASTM A240, tuổi thọ trên 20 năm.
Bộ điều khiển trung tâm SCADA giám sát hơn 120 thông số, ghi log và cảnh báo tức thời khi vượt ngưỡng.

5.3 Dịch vụ kỹ thuật, vận hành và bảo trì toàn diện

ETEK cung cấp gói dịch vụ trọn gói từ:

  • Khảo sát – Thiết kế – Lắp đặt – Hiệu chỉnh hệ thống.
  • Đào tạo kỹ thuật viên vận hành – bảo trì định kỳ.
  • Cung cấp vật tư – hóa chất – linh kiện thay thế.
  • Giám sát trực tuyến và hỗ trợ 24/7 qua nền tảng IoT.

Khi hệ thống hoạt động, ETEK hỗ trợ cập nhật phần mềm SCADA, tối ưu tiêu thụ điện, nước và hóa chất.
Đặc biệt, trung tâm điều hành ETEK có khả năng truy cập từ xa, phân tích dữ liệu vận hành để dự đoán và ngăn ngừa sự cố, giúp giảm 40% chi phí bảo dưỡng hàng năm.

5.4 Tùy chỉnh giải pháp theo từng ngành nghề

ETEK thiết kế hệ thống xử lý chất thải công nghiệp chuyên biệt cho:

  • Ngành hóa chất – sơn – dung môi: tập trung xử lý VOC, Dioxin, hơi dung môi.
  • Ngành thực phẩm – đồ uống: xử lý nước rỉ, bùn hữu cơ, chất thải rắn giàu protein.
  • Ngành dệt nhuộm – da giày: xử lý chất màu, kim loại nặng, chất hoạt động bề mặt.
  • Ngành điện tử – cơ khí: xử lý dung môi, bùn mạ, axit, kiềm, dầu cắt gọt.

Hệ thống được cấu hình linh hoạt từ 50 đến 2.000 tấn/ngày, có thể kết nối lưới điện tái tạo và hệ thống thu hồi nhiệt.
Điều này giúp ETEK trở thành đơn vị hàng đầu về thiết kế mô hình “Circular Industry – Nhà máy tuần hoàn tài nguyên”.

5.5 Ưu thế vượt trội của hệ thống xử lý chất thải công nghiệp do ETEK cung cấp

ETEK không chỉ là nhà cung cấp thiết bị mà là nhà tích hợp giải pháp môi trường toàn diện.
Các hệ thống xử lý chất thải công nghiệp do ETEK triển khai có thể xử lý rắn – lỏng – khí trong cùng một tổ hợp, vận hành khép kín, kiểm soát hoàn toàn quá trình từ tiếp nhận đến tiêu hủy cuối cùng.

Ưu thế nổi bật:

  • Tích hợp nhiều công nghệ tiên tiến: đốt tầng sôi, đốt plasma, sinh học MBBR – MBR, hấp phụ than hoạt tính, SCR khử NOx, xử lý nước rỉ rác RO 2 cấp.
  • Tự động hóa toàn bộ vận hành qua SCADA/IoT, có thể điều khiển từ xa.
  • Tối ưu năng lượng: thu hồi nhiệt lò đốt, phát điện, tận dụng biogas, giảm 20–30% chi phí vận hành.
  • Khả năng mở rộng module: dễ nâng cấp từ 50 tấn/ngày lên 500 tấn/ngày mà không gián đoạn hoạt động.

Tất cả hệ thống đều được ETEK thiết kế 3D mô phỏng CFD (Computational Fluid Dynamics) để tối ưu lưu lượng khí, hiệu suất đốt và tốc độ trao đổi nhiệt, giúp giảm tổn thất nhiệt 15%.

5.6 Quy trình thiết kế – thi công – vận hành của ETEK

ETEK áp dụng quy trình EPC tích hợp gồm 6 giai đoạn chính, được quản lý nghiêm ngặt theo ISO 9001:2015ISO 14001:2015:

  1. Khảo sát hiện trạng và lấy mẫu phân tích: xác định thành phần, đặc tính, độc tính, độ ẩm và nhiệt trị của chất thải.
  2. Thiết kế sơ bộ – mô phỏng công nghệ bằng phần mềm AutoCAD Plant, CFD, Hysys.
  3. Thiết kế chi tiết 3D – lập bản vẽ thi công với đầy đủ sơ đồ dòng, P&ID, MEP.
  4. Chế tạo – lắp đặt – chạy thử tại chỗ (commissioning) theo tiêu chuẩn TCVN và EN 746-2.
  5. Đào tạo nhân viên vận hành, hướng dẫn an toàn, quy trình bảo trì.
  6. Bảo hành – giám sát từ xa – tối ưu hiệu suất vận hành.

Hệ thống có khả năng khởi động trong 15 phút, đạt ổn định sau 2 giờ.
Mọi thiết bị chính đều có chứng chỉ xuất xưởng CO-CQ, và kiểm định an toàn PCCC, chống nổ ATEX – IECEx.

5.7 Dịch vụ hậu mãi, giám sát và chuyển giao công nghệ

ETEK cam kết hỗ trợ vận hành toàn diện trong suốt vòng đời hệ thống.
Trung tâm điều hành từ xa (ETEK Smart Control Hub) theo dõi liên tục 24/7, giám sát hơn 100 điểm dữ liệu như: nhiệt độ buồng đốt, áp suất lò, pH nước, COD online, nồng độ khí SO₂ – NOx – CO – Dioxin.
Khi phát hiện bất thường, hệ thống tự động gửi cảnh báo qua email và SMS cho kỹ sư phụ trách.

ETEK cung cấp dịch vụ:

  • Bảo trì định kỳ 6 tháng/lần, thay thế vật tư tiêu hao (lọc túi, than hoạt tính, vật liệu xúc tác).
  • Đào tạo định kỳ cho đội ngũ kỹ thuật viên.
  • Tư vấn cải tiến công nghệ, cập nhật tiêu chuẩn mới của QCVN, TCVN, ISO, EPA.

Khi khách hàng muốn mở rộng công suất, ETEK chỉ cần bổ sung module đốt hoặc xử lý nước, không phải xây dựng lại toàn hệ thống.
Điều này giúp tiết kiệm 35–40% chi phí đầu tư mở rộng so với phương án truyền thống.

5.8 So sánh công nghệ của ETEK với các giải pháp truyền thống

Tiêu chíCông nghệ truyền thốngHệ thống ETEK
Nhiệt độ đốt750–900°C850–1.200°C, kiểm soát tự động
Hiệu suất tiêu hủy DRE95–98%≥ 99,999%
Lọc khí2 tầng (Cyclone + Scrubber)5 tầng (Cyclone + Venturi + NaOH + Bag Filter + Carbon)
Xử lý nước rỉ rácBể lọc + keo tụMBBR + MBR + RO 2 cấp
Tái sử dụng năng lượngKhông cóCó (phát điện, thu hồi nhiệt)
Điều khiểnThủ côngSCADA – IoT – AI Analytics
Giám sát khí thảiKhông liên tụcOnline 24/7, kết nối Sở TN&MT

Kết quả vận hành thực tế cho thấy hệ thống ETEK giúp giảm 30% chi phí năng lượng, tăng 20% hiệu suất xử lý COD/BOD, và kéo dài tuổi thọ thiết bị lên 1,5–2 lần so với hệ thống thông thường.

5.9 Hiệu quả kinh tế – môi trường – năng lượng

Một nhà máy quy mô 100 tấn/ngày được ETEK thiết kế đạt các chỉ số cụ thể:

  • Hiệu suất đốt: ≥ 99,99%.
  • Phát điện thu hồi: 2.000 – 3.000 kWh/ngày.
  • Giảm phát thải CO₂: 15.000 – 25.000 tấn/năm.
  • Giảm chi phí điện năng: 25%.
  • Giảm chi phí xử lý thuê ngoài: 35%.

Với mô hình Circular Industry, toàn bộ chất thải được tái chế, tái sử dụng hoặc chuyển hóa thành năng lượng.
Hệ thống của ETEK giúp doanh nghiệp đạt chứng chỉ xanh LEED, ESG và có thể đăng ký tín chỉ carbon để giao dịch quốc tế.

5.10 Giá trị bền vững và định hướng tương lai

ETEK hướng đến phát triển các hệ thống xử lý chất thải công nghiệp thông minh (Smart Waste Management System), ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và Internet vạn vật (IoT) trong giám sát, dự đoán và tối ưu vận hành.
Mỗi trạm xử lý hoạt động như một “nhà máy năng lượng thứ cấp”, vừa tiêu hủy ô nhiễm, vừa thu hồi nhiệt – điện – vật liệu.

Các giải pháp của ETEK không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp lý mà còn góp phần vào chiến lược chuyển đổi xanh quốc gia, giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ nguồn tài nguyên nước, đất, không khí.
ETEK cam kết mang lại giải pháp xử lý toàn diện, hiệu quả, thân thiện môi trường và bền vững lâu dài.

5.11 Kết luận – Lý do nên chọn ETEK

Trong thời kỳ công nghiệp hóa gắn liền với yêu cầu phát triển xanh, hệ thống xử lý chất thải công nghiệp không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là chiến lược cốt lõi của mỗi doanh nghiệp.
ETEK cung cấp giải pháp tổng thể – công nghệ tiên tiến – vận hành an toàn – hiệu suất vượt trội, đáp ứng mọi tiêu chuẩn QCVN, TCVN, ISO, ESG hiện hành.

Chọn ETEK là lựa chọn đối tác công nghệ đáng tin cậy, đảm bảo nhà máy vận hành ổn định, tối ưu chi phí, giảm phát thải và tạo giá trị kinh tế bền vững.
ETEK – đồng hành cùng doanh nghiệp trong hành trình phát triển xanh – sạch – tuần hoàn, vì một nền công nghiệp không ô nhiễm.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN:

Hệ thống xử lý chất thải nguy hại

Các dịch vụ công nghệ khác của ETEK