HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TỪ NHÀ MÁY DỆT NHUỘM

QUY TRÌNH, CÔNG NGHỆ VÀ TIÊU CHUẨN

Hệ thống xử lý nước thải từ nhà máy dệt nhuộm là giải pháp bắt buộc nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, xử lý hiệu quả các hợp chất hữu cơ, màu và hóa chất tồn dư. Đây là nền tảng để các doanh nghiệp dệt nhuộm đáp ứng quy định môi trường như QCVN 13-MT:2015, hướng tới phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.

Hệ thống xử lý nước thải từ nhà máy dệt nhuộm được thiết kế nhằm loại bỏ tạp chất độc hại phát sinh từ quy trình sản xuất như hồ sợi, tẩy trắng, nhuộm, giặt và hoàn tất vải.

Nước thải công nghiệp dệt nhuộm thường chứa hàm lượng COD, màu và hóa chất rất cao, kèm theo pH dao động rộng (từ 4–11), gây khó khăn trong xử lý.

Do đặc thù ô nhiễm hữu cơ, vô cơ phức tạp, các hệ thống xử lý nước thải từ nhà máy dệt nhuộm hiện đại áp dụng kết hợp nhiều công nghệ như xử lý hóa lý, sinh học, màng lọc, keo tụ – tạo bông, và xử lý nâng cao.

2.1 Cấu trúc hệ thống xử lý nước thải từ nhà máy dệt nhuộm

Một hệ thống tiêu chuẩn bao gồm các khối chức năng sau:

Song chắn rác – bể thu gom: loại bỏ rác thô, ổn định lưu lượng, tránh tắc nghẽn.

Bể điều hòa: điều chỉnh pH, lưu lượng và tải trọng ô nhiễm, tăng hiệu quả xử lý sinh học.

Bể keo tụ – tạo bông: sử dụng PAC, polymer để xử lý màuhóa chất hòa tan.

Bể lắng I: tách bùn thô, giảm tải cho các công đoạn tiếp theo.

Bể sinh học hiếu khí – thiếu khí (MBBR/AAO): xử lý COD, Amoni và các chất hữu cơ.

Bể lắng II – bể khử trùng: hoàn thiện xử lý, loại bỏ vi sinh gây bệnh, đảm bảo đạt QCVN 13-MT:2015.

Hệ thống bùn – máy ép bùn: thu gom, tách nước và xử lý bùn thải theo quy chuẩn.

2.2 Nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải từ nhà máy dệt nhuộm

Nước thải công nghiệp dệt nhuộm đầu vào được tách rác, điều hòa lưu lượng và ổn định pH.

Sau đó, hóa chất keo tụ – tạo bông được châm chính xác để kết tủa màu và các chất rắn lơ lửng.

Dòng nước tiếp tục qua hệ thống sinh học: thiếu khí (khử nitrat) và hiếu khí (oxy hóa chất hữu cơ).

Quá trình xử lý COD đạt hiệu suất 80–90%, xử lý màu đạt >95%, giảm TSS, BOD, N tổng đến ngưỡng cho phép.

Cuối cùng, nước được khử trùng bằng Clo hoặc UV để đảm bảo đạt chuẩn QCVN 13-MT:2015, có thể xả ra môi trường hoặc tái sử dụng.

3.1 Thông số kỹ thuật điển hình

Hạng mục kỹ thuậtGiá trị tham khảo
Lưu lượng xử lý50 – 2.000 m³/ngày
COD đầu vào800 – 3.000 mg/L
Màu (Pt-Co)1.000 – 5.000 Pt-Co
pH đầu vào4.0 – 11.0
Hiệu suất xử lý COD≥ 85%
Hiệu suất xử lý màu≥ 95%
Hàm lượng bùn thải0.5 – 1.2 kg bùn khô/m³ nước
Mức tiêu thụ hóa chất (PAC, polymer)20 – 80 mg/L
Thời gian lưu nước (HRT)6 – 12 giờ
Tuổi bùn (SRT)15 – 30 ngày (trong hệ MBBR, AAO)
Tỷ lệ tuần hoàn bùn50 – 100%
Tiêu chuẩn xả thảiQCVN 13-MT:2015, cột A hoặc B

3.2 Các tiêu chuẩn thiết kế và vận hành tại Việt Nam

  • QCVN 13-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải dệt nhuộm
  • TCVN 7957:2008: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
  • TCVN 7222:2002: Quy phạm kỹ thuật xử lý nước thải công nghiệp
  • TCVN 5945:2005: Nước thải – Tiêu chuẩn thải ra môi trường
  • TCVN 8735:2011: Lấy mẫu nước thải công nghiệp

TCVN 6180:1996: Phương pháp đo COD

4.1 Lợi ích vận hành và môi trường

Hệ thống xử lý nước thải từ nhà máy dệt nhuộm mang lại nhiều giá trị thiết thực, không chỉ về tuân thủ pháp lý mà còn nâng cao hiệu quả sản xuất và hình ảnh doanh nghiệp.

Giảm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

Với hiệu suất xử lý COD ≥ 85%, xử lý màu ≥ 95% và loại bỏ kim loại nặng, hệ thống góp phần đáng kể trong việc bảo vệ nguồn nước, không khí và đất.

Tuân thủ tiêu chuẩn pháp luật

Đảm bảo nước thải đầu ra đạt QCVN 13-MT:2015, tránh các chế tài từ cơ quan quản lý, ngăn ngừa rủi ro dừng sản xuất hoặc bị phạt hành chính.

Tái sử dụng nước sau xử lý

Nước sau xử lý đạt chuẩn có thể được tái sử dụng cho công đoạn giặt, làm sạch, tưới cây hoặc xả vệ sinh, giúp tiết kiệm chi phí nước đầu vào.

Tối ưu chi phí vận hành dài hạn

Nhờ công nghệ hiện đại như hệ MBBR, hóa chất tiêu hao thấp, máy ép bùn tự động, chi phí vận hành toàn hệ thống thường chỉ chiếm 2–3% tổng chi phí sản xuất.

Nâng cao điểm ESG và năng lực xuất khẩu

Các nhãn hàng quốc tế trong ngành dệt may ngày càng yêu cầu minh bạch về môi trường. Việc đầu tư hệ thống xử lý nước thải từ nhà máy dệt nhuộm giúp doanh nghiệp được đánh giá cao trong chuỗi cung ứng bền vững.

4.2 Ứng dụng tại các loại hình nhà máy dệt nhuộm

Nhà máy nhuộm sợi – nhuộm vải quy mô lớn

Thường phát sinh nước thải có COD lên tới 3.000 mg/L, độ màu >5.000 Pt-Co. Cần hệ thống xử lý công suất ≥1.000 m³/ngày, áp dụng xử lý hóa chất kết hợp sinh học MBBR.

Nhà máy in hoa – hoàn tất vải

Nước thải có độ pH dao động và hàm lượng hóa chất xử lý bề mặt cao, đòi hỏi tích hợp xử lý hóa học keo tụ – tạo bông, kiểm soát lưu lượng liên tục.

Nhà máy dệt nhuộm dạng cụm công nghiệp

Yêu cầu phân dòng nước thải trước khi xử lý tập trung. Thường sử dụng bể điều hòa trung tâm, bổ sung hệ thống giám sát lưu lượng đầu vào.

Dệt nhuộm có nhu cầu tái sử dụng nước

Tích hợp thêm hệ thống lọc màng UF/RO sau xử lý để đạt tiêu chuẩn tái sử dụng cho giặt sơ bộ, giặt xả, giảm chi phí cấp nước nhà máy đến 30%.

Ứng dụng tại nước ngoài

Các khu vực như Đông Nam Á, Trung Đông đang mở rộng nhà máy dệt nhuộm. Do đó, nhu cầu triển khai hệ thống xử lý nước thải từ nhà máy dệt nhuộm theo tiêu chuẩn quốc tế ngày càng tăng mạnh, nhất là tại các khu công nghiệp dệt may xuất khẩu

5.1 Tư vấn thiết kế chuyên sâu – phù hợp từng loại nước thải

ETEK thực hiện phân tích mẫu nước thải đầu vào theo từng công đoạn sản xuất để đề xuất công nghệ phù hợp, đảm bảo đạt chuẩn QCVN 13-MT:2015 mà vẫn tối ưu chi phí.

Thiết kế hệ thống luôn theo hướng mô-đun hóa, dễ nâng cấp công suất hoặc tích hợp xử lý nâng cao (lọc màng, khử màu chuyên sâu…).

5.2 Công nghệ xử lý tiên tiến – hiệu quả cao – chi phí thấp

ETEK tích hợp các giải pháp như:

  • Xử lý màu bằng PAC, polymer chuyên dụng nhập khẩu
  • MBBR (Moving Bed Biofilm Reactor) – sinh học hiếu khí hiệu suất cao
  • Tích hợp bể AAO – giảm T-N và COD cùng lúc
  • Tự động hóa bơm định lượng, đo pH, ORP, Clo
  • Giám sát từ xa qua SCADA, điều khiển PLC thông minh

Hiệu suất xử lý COD, xử lý hóa chất, xử lý màu luôn duy trì ổn định trong dải 85–95% ngay cả khi lưu lượng biến đổi.

5.3 Khả năng triển khai quốc tế – đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

ETEK đã tham gia tư vấn, thiết kế và cung cấp thiết bị cho các dự án xử lý nước thải dệt nhuộm tại Đông Nam ÁTrung Đông, nơi có yêu cầu nghiêm ngặt về môi trường và công suất lớn.

Tất cả thiết bị sử dụng trong hệ thống đều đạt chứng chỉ quốc tế như: ISO 9001, CE, TUV, đảm bảo chất lượng và tuổi thọ cao.

5.4 Dịch vụ sau bán hàng chuyên nghiệp – phản hồi kỹ thuật 24/7

ETEK cung cấp các gói bảo trì định kỳ:

  • Vệ sinh hệ thống, kiểm tra bơm – cảm biến – bể
  • Hiệu chỉnh hóa chất keo tụ, xử lý COD và màu
  • Phân tích mẫu nước sau xử lý mỗi 3 tháng/lần
  • Bảo hành thiết bị chính: 12–24 tháng

Phản hồi sự cố trong 12–24 giờ, thay thế thiết bị nhanh trong vòng 3 ngày nếu lỗi do nhà sản xuất.

5.5 Kho thiết bị sẵn có – rút ngắn thời gian bảo trì

ETEK luôn dự phòng:

  • Máy thổi khí công suất 2–15 kW
  • Máy ép bùn trục vít
  • Máy bơm định lượng hóa chất
  • PAC, polymer xử lý màu
  • Bộ điều khiển pH/ORP

Đảm bảo thay thế linh kiện nhanh chóng, duy trì hệ thống vận hành liên tục, không gián đoạn sản xuất.

Thương hiệu thiết bị theo phân khúc thị trường

Phân khúc cao cấp – Veolia Water Technologies (Pháp)
Cung cấp công nghệ sinh học tiên tiến, MBBR, xử lý màng lọc RO – UF. Phù hợp nhà máy dệt nhuộm xuất khẩu lớn, yêu cầu đạt chuẩn châu Âu.

Phân khúc trung cấp – Wabag (Thụy Sĩ/Ấn Độ)
Chuyên xử lý nước thải công nghiệp với công nghệ AAO, SBR, hóa lý. Hiệu quả xử lý COD, xử lý hóa chất, xử lý màu ổn định, chi phí đầu tư hợp lý.

Phân khúc phổ thông – Jinhu Water (Trung Quốc)
Thiết bị cơ bản cho bể keo tụ, lắng, sinh học truyền thống. Giá thành thấp, phù hợp cho nhà máy dệt nhuộm vừa và nhỏ, dễ vận hành.

Tổng kết: Giải pháp toàn diện cho ngành dệt nhuộm hiện đại

Trong bối cảnh các tiêu chuẩn môi trường ngày càng nghiêm ngặt, đặc biệt là yêu cầu đạt QCVN 13-MT:2015, việc đầu tư vào hệ thống xử lý nước thải từ nhà máy dệt nhuộm không còn là lựa chọn mà đã trở thành yếu tố bắt buộc với các doanh nghiệp ngành dệt.

Không chỉ nhằm tránh vi phạm pháp luật hay bị xử phạt, hệ thống xử lý hiện đại còn mở ra cơ hội tái sử dụng nước, giảm chi phí vận hành, bảo vệ thương hiệu và tăng cường khả năng xuất khẩu.

ETEK với năng lực tích hợp kỹ thuật, công nghệ xử lý COD, xử lý hóa chất, xử lý màu tiên tiến, cùng đội ngũ chuyên gia sẵn sàng triển khai tại các thị trường khó tính như Đông Nam ÁTrung Đông, cam kết mang đến giải pháp bền vững – hiệu quả – linh hoạt nhất cho mọi nhà máy dệt nhuộm.

Bài viết liên quan:

Tư vấn các hệ thống xử lý nước thải khác

Thị trường quốc tế